1737/CT-BGDĐT |
07/05/2018 |
Chỉ thị |
Tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo |
Thông tư Số 10 |
30/03/2018 |
Thông tư |
Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo Giáo viên |
939/SGDĐT-GDTX-CN |
22/03/2018 |
Công văn |
Quy định thực hiện công tác liên kết đào tạo tỉnh Đắk Lắk |
570/QĐ-UBND |
20/03/2018 |
Quyết định |
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, bán trú cấp tiểu học giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh |
Thông tư Số: 07 |
01/03/2018 |
Thông tư |
Thông tư Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
07-2018-TT-BGDĐT
và
Phu luc TT 07-2018-TT BGDDT |
06/2018/NĐ-CP |
05/01/2018 |
Nghị định |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON |
31/2017/TT-BGDĐT |
18/12/2017 |
Thông tư |
Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông. |
26/2017/TT-BGDĐT |
18/10/2017 |
Thông tư |
Thông tư Quy định tổ chức hoạt động văn hóa của học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục. |
Thông tư Số 23 |
29/09/2017 |
Thông tư |
Ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
TT23.2017 Quy che thi danh gia NLNN (29.9.2017)
TT 23.2017 Quy che thi danh gia NLNN (29.9.2017) |
1038/SGDĐT-KHTC |
31/07/2017 |
Công văn |
Hướng dẫn thực hiện các khoản thu và chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh từ năm học 2017 - 2018 |
QUYẾT ĐỊNH SỐ 18 |
31/05/2017 |
Quyết định |
QUY ĐỊNH VỀ LIÊN THÔNG GIỮA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VỚI TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
18_2017_qd-ttg-lien-thong-dai-hoc |
46/2017/NĐ-CP |
21/04/2017 |
Nghị định |
Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
920/QĐ-UBND |
14/04/2017 |
Quyết định |
Kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Thông tư 06 |
15/03/2017 |
Thông tư |
Thông tư Ban hành Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học
06-2017-TT-BGDĐT - Quy che
06-2017-TT-BGDĐT - Thong tu VLVH |
07/2017/TT-BGDĐT |
15/03/2017 |
Thông tư |
Thông tư 07 Ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ đại học
Quy dinh lien ket dao tao
07-2017-TT-BGDĐT - Phu luc lien ket dao tao
07-2017-TT-BGDĐT - TT Lien ket dao tao |
282/BGDĐT-CTHSSV |
25/01/2017 |
Công văn |
Công văn số 282/BGDĐT-CTHSSV về việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học |
117/QĐ-TTg |
25/01/2017 |
Quyết định |
Quyết định Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” |
196/QĐ-BGDĐT |
16/01/2017 |
Quyết định |
Quyết định Về việc phê duyệt phần mềm “Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng” |
69/BGDĐT-NGCBQLGD |
09/01/2017 |
Công văn |
Công văn số 69/BGDĐT-NGCBQLGD về việc Rà soát, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên THCS và THPT được điều chuyển dạy mầm non và tiểu học |
28/2016/TT-BGDĐT |
30/12/2016 |
Thông tư |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo TT 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ GDĐT |
801/KH-BGDĐT |
04/11/2016 |
Công văn |
Kế hoạch Triển khai thực hiện phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 của ngành Giáo dục |
4622/BGDĐT-CNTT |
20/09/2016 |
Công văn |
Công văn số 4622/BGDĐT-CNTT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2016 – 2017 |
1026/SGDĐT-KHTC |
02/08/2016 |
Công văn |
Hướng dẫn thực hiện các khoản thu và chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2016 - 2017 |
55/2016/NĐ-CP |
15/06/2016 |
Nghị định |
Nghị định Điều chỉnh mức lương, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hàng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 |